eng
competition

Text Practice Mode

Marketing mối quan hệ

created Jul 28th, 08:07 by 106_Nguyễn Thanh Văn


0


Rating

550 words
6 completed
00:00
1. Khái niệm Marketing mối quan hệ
Marketing mối quan hệ quá trình thiết lập, phát triển duy trì mối quan hệ dài hạn giữa doanh nghiệp với các bên liên quan thông qua trao đổi thấu hiểu lẫn nhau (The Nordic School). Mục tiêu mang lại lợi ích cho tất cả các bên trong mối quan hệ.
2. Quá trình phát triển Marketing mối quan hệ
Marketing mối quan hệ hình thành phát triển từ các lĩnh vực như:
Marketing công nghiệp
Marketing dịch vụ
Marketing hội & phi lợi nhuận
Marketing người tiêu dùng
Dần chuyển từ duy giao dịch sang duy mối quan hệ.
3. Đặc thù của Marketing mối quan hệ
Theo Gordon (1998), Marketing mối quan hệ 6 đặc điểm:
Tạo chia sẻ giá trị với khách hàng
Thừa nhận vai trò chủ động của khách hàng
Đòi hỏi thiết kế đồng bộ quy trình công nghệ nhân sự
Nhấn mạnh hợp tác liên tục giữa hai bên
Tập trung vào giá trị vòng đời khách hàng
Xây dựng mối quan hệ bên trong doanh nghiệp với đối tác
4. Sự hình thành mối quan hệ trong Marketing
Trong B2B: mối quan hệ hình thành giữa nhân sự các bên
Trong B2C: mối quan hệ ảnh hưởng mạnh đến hành vi mua hàng lòng trung thành
5. Phân loại các mối quan hệ bản
Thương hiệu khách hàng: mối liên kết hình thành qua sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm.
Cộng đồng thương hiệu: nhóm người tiêu dùng gắn với thương hiệu (Apple, Lego, Disney...)
Mối quan hệ học hỏi: khách hàng cung cấp thông tin, doanh nghiệp nhân hóa dịch vụ
Mối quan hệ theo động lực đầu tư: gồm 4 kiểu từ không trao đổi đến song phương duy trì
Mối quan hệ cấp cao: thể hiện CLB khách hàng, chương trình tần suất, liên minh thương hiệu
6. Quá trình phát triển của mối quan hệ
Theo Dwyer et al. (1987), mối quan hệ phát triển qua 5 giai đoạn:
Nhận thức
Thăm
Mở rộng
Cam kết
Giải thể
Được như bậc thang lòng trung thành, mỗi bước đi thể hiện độ sâu sắc của mối quan hệ.
7. Lòng trung thành trong Marketing
thể hiểu theo hành vi mua lặp lại hoặc thái độ yêu thích thương hiệu.
yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn, được đo bằng tần suất mua sự gắn bó.
Uncles (1994) phân loại 3 hành vi:
Chuyển đổi (Switching)
Bừa bãi (Spurious)
Pha tạp (Variety-seeking)
Các chương trình khách hàng thân thiết giúp thu thập dữ liệu, giữ chân tăng lợi nhuận, nhưng cũng mặt trái như tốn kém khó đo lường hiệu quả.
8. Chi phí chuyển đổi
các rào cản khiến khách hàng ngại thay đổi nhà cung cấp.
gồm các loại:
Chi phí tìm kiếm học tập cảm xúc hội tài chính pháp rủi ro quán tính
Doanh nghiệp thể tận dụng các chi phí này để giữ chân khách hàng, nhưng cần tránh biến thành ép buộc không lành mạnh.
 

saving score / loading statistics ...