eng
competition

Text Practice Mode

BÀI 27 ÔN TẬP MỘT SỐ KIẾN THỨC tháng 01/2022

created Jan 22nd 2022, 10:03 by KUKEN68


0


Rating

2181 words
1 completed
00:00
Một số kiến thức trong Luật Doanh nghiệp năm 2020.
1) Điều 19. Hồ đăng doanh nghiệp nhân
1. Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp.
2. Bản sao giấy tờ pháp của nhân đối với chủ doanh nghiệp nhân.
2) Điều 20. Hồ đăng công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao giấy tờ pháp của nhân đối với thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng đầu đối với nhà đầu nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
3) Điều 21. Hồ đăng công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp của nhân đối với thành viên nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp của tổ chức đối với thành viên tổ chức văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp của nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức.
Đối với thành viên tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng đầu đối với nhà đầu nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
4) Điều 22. Hồ đăng công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông nhà đầu nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp của nhân đối với cổ đông sáng lập cổ đông nhà đầu nước ngoài nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp của tổ chức đối với cổ đông tổ chức văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp của nhân đối với người đại diện theo  ủy quyền của cổ đông sáng lập cổ đông nhà đầu nước ngoài tổ chức.
Đối với cổ đông tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng đầu đối với nhà đầu nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
5) Điều 34. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, quyết kỹ thuật, tài sản khác thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ nhân, tổ chức chủ sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
6) Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên doanh nghiệp từ 02 đến 50 thành viên tổ chức, nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 51 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này quy định khác của pháp luật liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 Điều 129 của Luật này.
7) Điều 54. cấu tổ chức quản công ty
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
3. Công ty phải ít nhất một người đại diện theo pháp luật người giữ một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên người đại diện theo pháp luật của công ty.
8) Điều 55. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty nhân người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
........
9) Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
.....
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
.....
10) Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Ban kiểm soát từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời Trưởng Ban kiểm soát phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
.....
11) Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này quy định khác của pháp luật liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 Điều 129 của Luật này.
12) Điều 79. cấu tổ chức quản của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản hoạt động theo một trong hai hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty chủ sở hữu công ty doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
3. Công ty phải ít nhất một người đại diện theo pháp luật người giữ một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.
13) Điều 80. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.  
.....
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, nhiệm kỳ, quyền nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 56 quy định khác liên quan của Luật này.
.....
5. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì mỗi thành viên Hội đồng thành viên một phiếu biểu quyết giá trị như nhau. Hội đồng thành viên thể thông qua nghị quyết, quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
6. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành.Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghị tại nghị quyết, quyết định đó, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác.
7. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, thể được ghi âm hoặc ghi lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này.
14) Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.  
.....
15) Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
.....
16) Điều 85. cấu tổ chức quản công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhân làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhân làm chủ sở hữu Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ sở hữu công ty Chủ tịch công ty thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty hợp đồng lao động.
 
 
 

saving score / loading statistics ...